Bản Đồ Bát Trạch Phù Hợp Với Gia Chủ, Bát Trạch Cơ Bản
Hướng nhà, hướng bếp theo bát trạch nhằm giúp mọi người chọn được vị trí nhà, hướng nhà, hướng bếp hợp với cung mệnh của mình.
Đang xem: Bản đồ bát trạch
XEM HƯỚNG NHÀ VÀ HƯỚNG BẾP THEO BÁT TRẠCH
Hướng nhà là hướng của đường thẳng từ lưng nhà qua tâm nhà. Để tử động tính toán hãy sử dụng công cụ phong thủy điền ngày tháng năm sinh để tính.
1. DÙNG LA BÀN ĐẶT ĐO HƯỚNG NHÀ
2. CHỌN CUNG PHI ( CÀN, KHÔN,….) THEO TUỔI
Năm Sinh | Nam | Nữ | Năm sinh | Nam | Nữ |
1920 1921 1922 1923 1924 1925 1926 1927 1928 1929 1930 1931 1932 1933 1934 1935 1936 1937 1938 1939 1940 1941 1942 1943 1944 1945 1946 1947 1948 1949 1950 1951 1952 1953 1954 1955 1956 1957 1958 1959 |
Cấn Đoái Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoái Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoái Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoái Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoái Càn Khôn |
Đoái Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoái Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoái Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoái Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoái Cấn Ly Khảm |
1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 |
Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoái Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoái Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoái Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoái Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Khảm |
Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoái Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoái Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoái Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoái Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn |
3. XEM HƯỚNG TRÊN BÁT QUÁI
Để tử động tính toán hãy sử dụng công cụ phong thủy điền ngày tháng năm sinh để tính.
CÀN (dương cung)———————————————————- KHÔN (âm cung)

CẤN (dương cung)—————————————————— TỐN (âm cung)


CHẤN (dương cung)—————————————————-LY (âm cung)


KHẢM (dương cung) —————————————————–ĐOÁI (âm cung)


KIẾT TINH: HƯỚNG BẾP , HƯỚNG CỬA , HƯỚNG BÀN THỜ , HƯỚNG ĐẦU GIƯỚNG… |
SANH KHÍ:thuộc THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết.Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài. THIÊN Y:thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết.Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài. DIÊN NIÊN (PHƯỚC ĐỨC):thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết.Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu. PHỤC VÌ (QUI HỒN):thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết.Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này). |
HUNG TINH: HƯỚNG NHÀ XÍ , HẦM PHÂN , SÂN PHƠI , GIẶT |
TUYỆT MẠNG:thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung.Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu. NGŨ QUỶ (GIAO CHIẾN):LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung.bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất. LỤC SÁT (DU HỒN): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hungNếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. HỌA HẠI (TUYỆT THẾ):thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
4. CÁCH KHẮC CHẾ NHÀ CÓ HƯỚNG XẤU
Sanh khí giáng Ngũ quỷ
Thiên y chế Tuyệt mạng
Diên niên yểm Lục sát
Chế phục an bài đinh
Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ trừ được tà khí…
Xem thêm: Phương Pháp Tập Khí Công – Muốn Khỏe Hãy Luyện Khí Công
Ý NGHĨA CÁC CUNG HƯỚNG CỬA
Vượng tâm |
Gia đạo an lạc |
Tấn điền |
Phước lớn không dứt, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích. |
Khốc khấp |
Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài súc vật. |
Cô quả |
Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ |
Vinh phú |
Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển |
Thiếu vong |
Con trai chết non, con gái tự vận hoặc là con cái chơi bời, phá gia |
Xương dầm |
Dâm dục, đắm say tửu sắc, vợ chuyên quyền |
Thân hôn |
Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài |
Hoan lạc |
Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc |
Tuyệt bại |
Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước, lửa |
Vượng tài |
Phú quý, phát đạt |
Phước đức |
Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới |
Ôn hoàng |
Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn |
Tấn tài |
Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công |
Trường bệnh |
Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ |
Tố tụng |
Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không yên ổn |
Quan tước |
Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát |
Quan quý |
Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh con quý tử |
Tự ái |
Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc sinh nở |
Vượng trang |
Tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng |
Hưng phước |
Sống thọ, ít tai nạn, may mắn |
Pháp trường |
Đại họa, chịu nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ |
Điên cuồng |
Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo chia lìa |
Khẩu thiệt |
Vợ chồng tranh nhau, anh em đấm đá, con cái bất hiếu |
THƯỚC LỖ BAN
Thước Lỗ Ban ( có tiếng Việt) có thể mua dễ dàng tại các cửa hàng bán thiết bị phục vụ xây dựng.Dùng thước đo các thiết bị quan trọng trong nhà như: bếp, cửa…, xem cung ghi trên thước, sau đó xem giải nghĩa.Chú ý: Thước Lỗ Ban có thước trên và thước dưới. Hiện vẫn còn nhiều tranh luận quanh việc sử dụng thước trên hay thước dưới cho từng thiết bị khách nhau.Để đảm bảo, nên chọn số đo ứng vào cung tốt cho cả thước trên và thước dưới.Khi đo cửa, phải đo khoảng trống của cửa (lọt lòng) chứ không đo phủ bì.THƯỚC TRÊN
Tài đức |
Tài đức vẹn toàn |
Bảo khố |
Kho vàng, của cải sung túc |
Lục hạp |
Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu |
Nginh phúc |
Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn |
Thối tài |
Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã. |
Công sự |
Tranh chấp, kiện tụng |
Lao chấp |
Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc |
Cô quả |
Đơn chiếc, cô đơn |
Trường bệnh |
Bệnh tật liên miên |
Kiếp tài |
Bị cướp bóc, cướp của |
Quan quỉ |
Bị khắc chế, bó buộc |
Thất thoát |
Mất mát tài sản |
Thêm đinh |
Có thêm con trai |
Ích lợi |
Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi |
Quí tử |
Con hiền ngoan, có tài đức |
Đại cát |
Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi |
Thuận khoa |
Thi cử đỗ đạt, thuận lợi |
Hoạnh tài |
Được của cải bất ngờ, không nằm torng dự tính |
Tấn đức |
Đạo đức tăng tiến, được nhiều người yêu mến, kính trọng |
Phú quý |
Giàu có, danh vọng |
Tử biệt |
Từ biệt, xa cách người thân |
Thối khẩu |
Gia đạo ngày càng ít người, tử nhiều hơn sanh |
Ly hương |
Xa rời quê hương |
Thất tài |
Làm ăn thất bại, của cải tiêu tan |
Tai chí |
Tai nạn liên miên không dứt |
Tử tuyệt |
Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản |
Lâm bệnh |
Bệnh hiểm nghèo |
Khẩu thiệt |
Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt |
Tài chí |
Tiền bạc đưa tới. Công việc làm ăn thuận lợi |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Tấn bửu |
Của cải gia tang không ngừng |
Hưng vượng |
Làm ăn phát triển, khuyếch trương |
THƯỚC DƯỚI
Phúc tinh |
Gặp may mắn, khi có tại họa có người cứu giúp |
Cấp đệ |
Thi cử trúng tuyển |
Tài vượng |
Tài lộc tăng, kinh doanh thuận lợi |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Khẩu thiệt |
Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt |
Lâm bệnh |
Bệnh hiểm nghèo |
Tử tuyệt |
Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản |
Tai chí |
Tai nạn liên miên không dứt |
Thiên đức |
Phước đức trời ban |
Hỷ sự |
May mắn, trong nhà có hôn nhân |
Tiến bảo |
Được nhiều của quý |
Nạp phúc |
Phúc đức tăng |
Thất thoát |
Mất mát tài sản |
Quan quỉ |
Bị khắc chế, bó buộc |
Kiếp tài |
Bị cướp bóc, cướp của |
Vô tự |
Không người nối dõi |
Đại cát |
Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi |
Tài vượng |
Tài lộc tăng, kinh doanh buôn bán phát đạt |
Ích lợi |
Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi |
Thiên khố |
Kho vàng trời cho, tiền bạc súc tích |
Phú quý |
Giàu có, danh vọng |
Tấn bửu |
Của cải gia tang không ngừng |
Hoạnh tài |
Được của cải bất ngờ, không nằm trong dự tính |
Thuận khoa |
Thi cử đỗ đạt, thuận lợi |
Ly hương |
Xa rời quê hương |
Tử biệt |
Từ biệt, xa cách người thân |
Thồi đinh |
Con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt |
Thất tài |
Mất của, kinh doanh sút kém |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Quí tử |
Con hiền ngoan, có tài đức |
Thêm đinh |
Có thêm con trai |
Hưng vượng |
Làm ăn phát triển, khuyếch trương |
Cô quả |
Đơn chiếc, cô đơn |
Lao chấp |
Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc |
Công sự |
Tranh chấp, kiện tụng |
Thối tài |
Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã. |
Nginh phúc |
Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn |
Lục hạp |
Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu |
Tấn bửu |
Của cải gia tang không ngừng |
Tài đức |
Tài đức vẹn toàn |
Ý NGHĨA NGŨ HÀNH
Thuyết Âm Dương – Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ.
Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhauphải theo cơ chế Tương Sinh và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành.Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Phương vị: Tây – Kim; Đông – Mộc; Bắc – Thủy; Nam – Hỏa; Thổ – Trung tâm.Màu sắc: Trắng – Kim; Đen – Thủy; Xanh lá – Mộc; Đỏ – Hỏa; Vàng – Thổ.
NGŨ HÀNH PHỐI VỚI THIÊN CAN
Dương |
Ngũ hành |
Âm |
Giáp |
Mộc |
Ất |
Bính |
Hỏa |
Đinh |
Mậu |
Thổ |
Kỷ |
Canh |
Kim |
Tân |
Nhâm |
Thủy |
Quý |
NGŨ HÀNH PHỐI VỚI ĐỊA CHI
Dương |
Ngũ hành |
Âm |
Tý |
Thủy |
Hợi |
Thìn, Tuất |
Thổ |
Sửu, Mùi |
Dần |
Mộc |
Mão |
Ngọ |
Hỏa |
Tị |
Thân |
Kim |
Dậu |
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KIÊNG KỊ VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ
Chỗ ngồi ăn và bếp nấu ngay dưới đà (dầm). Giải pháp xử lý: đóng trần che đà, dầm.
0
Giường ngủ dưới đà (dầm). Giải pháp: đóng trần che đà.
1
Chi tiết rối rắm trên trần làm người ngủ không ngon giấc.Giải pháp: giảm chi tiết rắc rối trên trần (trong trường hợp trên cần loại bỏ bớt chỉ phào)
2
Tấm gương lớn ở đầu giường làm cho người ngủ có cảm giác bất an, lo sợ, luôn cảm thấy bị theo dõi.Giải pháp: thay tấm gương bằng mảng trang trí đầu giường với màu sắc phù hợp.
Xem thêm: Xem Hướng Xây Nhà Hợp Tuổi, Hợp Phong Thủy, Chọn Hướng Nhà Theo Tuổi, Theo Mệnh Gia Chủ
Để tử động tính toán hãy sử dụng công cụ phong thủy điền ngày tháng năm sinh để tính.